Cho một peptit X được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 302 đvC. Peptit X thuộc loại:
A. Pentapepit.
B. Đipetit.
C. Tetrapeptit.
D. Tripetit.
Cho một peptit X được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 302 đvC. Peptit X thuộc loại
A. pentapepit.
B. đipetit.
C. tetrapeptit.
D. tripetit.
Chọn đáp án C
nAla → Peptit (Alan) + (n - 1)H2O. Bảo toàn khối lượng:
89n = 302 + 18 × (n - 1) ⇒ n = 4 ⇒ X là tetrapeptit
Cho một peptit X được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 302 đvC. Peptit X thuộc loại
A. pentapepit.
B. đipetit.
C. tetrapeptit.
D. tripetit.
Chọn đáp án C
nAla → Peptit (Alan) + (n - 1)H2O. Bảo toàn khối lượng:
89n = 302 + 18 × (n - 1) ⇒ n = 4 ⇒ X là tetrapeptit ⇒ chọn C.
Cho một peptit X được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 302 đv C. Peptit X thuộc loại
A. pentapepit.
B. đipetit.
C. tetrapeptit.
D. tripetit.
Đáp án C
CTTQ : (Ala)n
n Ala -> (Ala)n + (n – 1)H2O
=> M = 89n – 18(n – 1) = 302
=> n = 4
Một peptit X chứa n gốc glyxyl và n gốc alanyl có khối lượng phân tử là 274 đvC. Số đồng phân X là ?
A. 7
B. 4
C. 6
D. 12
Chọn đáp án C
X tạo bới n gốc glyxyl và n gốc alanyl → X có dạng {n[C2H5O2N]+n[C3H7O2N]-(2n - 1)[H2O]
• MX = 75n + 89n - (2n - 1) × 18 = 274 → n = 2 → X có các đồng phân là A-A-G-G, A-G-A-G,
A-G-G-A, G-A-A-G, G-A-G-A, GG-AA
Hỗn hợp T gồm ba peptit (đều mạch hở, chứa số gốc amino axit khác nhau) và có tỉ lệ mol là 1 : 2 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam T, thu được hỗn hợp gồm 18 gam glyxin, 10,68 gam alanin và 46,8 gam valin. Biết mỗi peptit trong T chỉ được cấu tạo từ một loại amino axit và tổng số liên kết peptit của ba phân tử peptit bằng 7. Phân tử khối của peptit chứa gốc alanin trong T là
A. 160.
B. 302.
C. 373.
D. 231.
Chọn đáp án D
T gồm 3 peptit X a , Y b , Z c có tỉ lệ mol 1 : 2 : 3.
⇒ ∑số liên kết peptit = (a – 1) + (b – 1) + (c – 1) = 7.
có n G l y = 0,24 mol; n A l a = 0,12 mol và n V a l = 0,4 mol.
gọi n X a = x mol ⇒ n X b = 2x mol, n Z c = 3x mol
⇒ ∑số gốc amino axit trong T = ax + 2bx + 3cx = ∑ n G l y + n A l a + n V a l = 0,76 mol.
và có tỉ lệ: n G l y : n A l a : n V a l = 0,24 : 0,12 : 0,4 = 6 : 3 : 10.
tổng số gốc Ala, Gly, Val ứng với tỉ lệ tối giản là 6 + 3 + 10 = 19
⇒ có: a + 2b + 3c = 19n (với n nguyên dương).
mà (a – 1) + 2(b – 1) + 3(c – 1) < 3[(a – 1) + (b – 1) + (c – 1)] = 21 ⇒ a + 2b + 3c < 27
⇒ n = 1 và có a + 2b + 3c = 19 ⇒ x = 0,04 mol; thêm a + b + c = 10
⇒ b + 2c = 9 mà b, c ≥ 2 ⇒ có 2 cặp nghiệm a, b, c thỏa mãn như sau:
♦ TH1: a = 3; b = 5 và c = 2; thay x vào có 0,04 mol X 3 ; 0,08 mol Y 5 và 0,12 mol Z 2 .
Đối chiếu với: n G l y = 0,24 mol; n A l a = 0,12 mol và n V a l = 0,4 mol.
⇒ X 3 là A l a 3 ; Y 5 là V a l 5 và Z 2 là G l y 2 .
♦ TH2: a = 4; b = 3 và c = 3 ⇒ có 0,04 mol (X)4; 0,08 mol Y 3 và 0,12 mol Z 3
⇒ 0,16 mol; 0,24 mol và 0,36 mol các amino axit là không phù hợp rồi → loại.
☆ yêu cầu PTK của peptit chứa gốc alanin trong T là A l a 3 ⇔ M = 89 × 3 – 2 × 18 = 231.
Peptit X chỉ do các gốc alanyl tạo nên có khối lượng phân tử là 231. X là
A. đipeptit.
B. tripeptit.
C. tetrapeptit.
D. pentapeptit.
Chọn đáp án B
Peptit X do n gốc alanyl tạo thành
M X = n * 89 - ( n - 1 ) * 18 = 231 ⇒ n = 3
Vậy X là tripeptit
X là este của a-amino axit có công thức phân tử là hai peptit mạch hở được tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và ancol T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng, thu được và khí (đktc). Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp E là
A. 59,8 %
B. 45,35%
C. 46%
D. 50,39%
Đáp án D
Quy E về và Bảo toàn nguyên tố Nitơ
Bảo toàn khối lượng:
ancol là và X là
Y và Z gồm: và
=>Số mắt xích trung bình Y là đipeptit => số mắt xích của
là Peptit có KLPT nhỏ hơn là Y
Cho 13,32 gam peptit X do n gốc alanin tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit thu được 16,02 gam alanin duy nhất. X thuộc loại nào?
A. Tripeptit.
B. Tetrapeptit.
C. Hexapeptit.
D. Đipeptit
n A l a = 16 , 02 / 89 = 0 , 18 m o l
X : A l a n → n A l a
→ n X = n A l a n = 0 , 18 n → M X = 13 , 32 0 , 18 n = 74 n → 74 n = 89 n − n − 1 .18 → n = 6
Vậy X là hexapeptit
Đáp án cần chọn là: C
Đun nóng alanin thu được một số peptit trong đó có peptit X có phần trăm khối lượng nitơ là 18,54%. Khối lượng phân tử của X là
A. 160.
B. 231.
C. 302.
D. 373.
Chọn đáp án C
X được tạo thành từ n alanin
M X = n * 89 - ( n - 1 ) * 18 = 71 n + 18 % N = 14 n 71 n + 18 = 0 , 1854 ⇒ n = 4 M X = 89 * 4 - 3 * 18 = 302